So Sánh Chi Phí Ép Cọc Bê Tông 250x250 và Cọc Khoan Nhồi ?

So Sánh Chi Phí Ép Cọc Bê Tông 250x250 và Cọc Khoan Nhồi ?

So Sánh Chi Phí Ép Cọc Bê Tông 250x250 và Cọc Khoan Nhồi: Lựa Chọn Nào Tối Ưu Cho Công Trình Của Bạn?

Trong xây dựng, việc lựa chọn phương pháp thi công móng phù hợp là yếu tố quyết định đến chất lượng, độ bền và chi phí của công trình. Hai phương pháp phổ biến hiện nay là ép cọc bê tông 250x250 và cọc khoan nhồi. Mỗi phương pháp có ưu nhược điểm riêng, đặc biệt là về chi phí. Bài viết này sẽ so sánh chi tiết chi phí giữa hai phương pháp này, giúp bạn đưa ra quyết định phù hợp cho công trình của mình.

 

 Lựa chọn phương án khoan cọc nhồi hay ép cọc bê tông

1. Tổng Quan Về Ép Cọc Bê Tông 250x250 và Cọc Khoan Nhồi ?

1.1. Ép Cọc Bê Tông 250x250

  • Khái niệm: Ép cọc bê tông là phương pháp sử dụng máy ép cọc bê tông bằng giàn máy Neo, Bán Tải hoặc chất tải để đưa các cọc bê tông cốt thép có kích thước tiêu chuẩn (ví dụ 250x250 mm) xuống lòng đất.

  • Ưu điểm:

    • Thi công nhanh, ít ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

    • Chi phí vật liệu và nhân công thấp hơn so với cọc khoan nhồi.

    • Phù hợp với các công trình nhà dân dụng, nhà phố, biệt thự.

  • Nhược điểm:

    • Khả năng chịu tải thấp hơn so với cọc khoan nhồi.

    • Khó thi công ở những khu vực có địa chất phức tạp (nhiều đá, nền đất yếu).

1.2. Cọc Khoan Nhồi

  • Khái niệm: Cọc khoan nhồi là phương pháp khoan tạo lỗ trong lòng đất, sau đó đổ bê tông và cốt thép vào lỗ khoan để tạo thành cọc.

  • Ưu điểm:

    • Khả năng chịu tải cao, phù hợp với các công trình lớn như nhà cao tầng, cầu đường.

    • Thi công được ở mọi loại địa chất, kể cả nền đất yếu hoặc có nước ngầm.

  • Nhược điểm:

    • Chi phí cao hơn do đòi hỏi máy móc hiện đại và quy trình thi công phức tạp.

    • Thời gian thi công lâu hơn và có thể gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.


2. So Sánh Chi Phí Giữa Ép Cọc Bê Tông 250x250 và Cọc Khoan Nhồi như thế nào?

Để so sánh chi phí giữa hai phương pháp, chúng ta cần xem xét các yếu tố sau:

2.1. Chi Phí Vật Liệu

  • Ép cọc bê tông 250x250:

    • Cọc bê tông cốt thép đúc sẵn có giá khoảng : 210.000 đ/md

    • Số lượng cọc cần thiết phụ thuộc vào tải trọng công trình và địa chất.

  • Cọc khoan nhồi:

    • Chi phí vật liệu bao gồm bê tông, cốt thép, và vữa khoan: 600.000 đ/md ( Cọc khoan D600)

    • Cọc khoan nhồi thường có đường kính lớn hơn (600 mm trở lên), nên lượng vật liệu sử dụng nhiều hơn.

2.2. Chi Phí Thi Công

  • Ép cọc bê tông 250x250:

    • Chi phí nhân công ép cọc 250x250: 40.000 - 50.000 đ/md

    • Thời gian thi công nhanh, thường chỉ mất vài ngày cho một công trình nhỏ.

  • Cọc khoan nhồi:

    • Chi phí thi công cao hơn, khoảng: 250.000 - 300.000 đmd

    • Thời gian thi công lâu hơn, có thể mất vài tuần tùy quy mô công trình.

2.3. Chi Phí Phát Sinh

  • Ép cọc bê tông 250x250:

    • Ít phát sinh chi phí phụ trội, trừ trường hợp địa chất phức tạp cần xử lý thêm.

  • Cọc khoan nhồi:

    • Có thể phát sinh chi phí xử lý nước ngầm, đá ngầm, hoặc các vấn đề địa chất khác.

    • Chi phí bảo trì máy móc và nhân công cao hơn.

3. Ví dụ cụ thể về chi phí cho công trình cụ thể: 

Một công trình nhà phố xây 7 tầng diện tích sàn là 150m2: 

  • Đối với cọc 250x250: 60 tim dự kiến sâu 10 = 600m
  • Đối với cọc khoan Nhồi dự kiến: 15 tim khoan D600 khoan sâu: 30m=  450m ( Cọc khoan nhồi thường khoan tới vị trí sỏi mới được dùng thường công trình Hà Nội dao động độ sâu 30-35m)

3.1.Ép Cọc Bê Tông 250x250

  • Chi phí ép cọc 250x250 bao gồm chi phí nhân công và vật tư: Nhân công ép và vật tư: 250.000 đ/md
  • Thành tiền: 600x250.000 = 150.000.000 vnđ( Một trăm năm mươi triệu đồng)

3.2.Cọc Khoan Nhồi

  • Chi phí thi công ép cọc khoan cọc nhồi D600 nhân công ép và vật tư: 920.000 đ/md ( Chi phí chưa bao gồm chi phí ca bơm bê tông, chi phí khoan nước, chi phí siêu âm, thời gian thi công thường mất 20 ngày)
  • Thành tiền: 450x920.000 =  414.000.000 vnđ( Bốn trăm mười bốn triệu đồng)

Vậy tư so sánh từ việc thi công cọc vuông 250x250 bằn giàn máy Neo với việc thi công cọc khoan nhồi thì ta thể nhìn thấy rõ ràng là chi phí cọc khoan nhồi bao giờ cũng cao hơn chi phí cọc ép. 

Link báo giá chi phí ép cọc bê tông 250x250: https://epcocbetonghanoi.net.vn/bao-gia-ep-coc-be-tong/gia-ep-coc-be-tong-200x200-tai-ha-noi-1000101


4. Kết Luận: Lựa Chọn Phương Pháp Nào?

  • Ép cọc bê tông 250x250 phù hợp với các công trình nhỏ, chi phí thấp, và địa chất ổn định. Nếu bạn xây nhà phố, biệt thự, hoặc công trình dân dụng, đây là lựa chọn tối ưu về chi phí.

  • Cọc khoan nhồi phù hợp với các công trình lớn, đòi hỏi khả năng chịu tải cao và địa chất phức tạp. Nếu bạn xây nhà cao tầng, trung tâm thương mại, hoặc cầu đường, cọc khoan nhồi là lựa chọn đáng cân nhắc dù chi phí cao hơn.

Việc lựa chọn phương pháp nào phụ thuộc vào quy mô công trình, địa chất, và ngân sách của bạn. Hãy tham khảo ý kiến từ các kỹ sư xây dựng để có quyết định chính xác nhất!

 

CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ THI CÔNG ÉP CỌC BÊ TÔNG THĂNG LONG:

MST: 0109897437

Hotline: 097.193.8146

Email: baogiaepcocbetong@gmail.com

Website: https://epcocbetonghanoi.net.vn/

ĐỊA CHỈ NHÀ MÁY SẢN XUẤT CỌC BÊ TÔNG THĂNG LONG:

Nhà máy 1 : Cống Chèm - Đê Liên Mạc - Bắc Từ Liêm - Hà Nội
Nhà máy 2 : Thiên Đường Bảo Sơn - Đại Lộ Thăng Long - Hà Nội
Nhà máy 3 : Ngã Ba - Hòa Lạc - Thạch Thất- Hà Nội
Nhà máy 4 : Dốc bồ Đề - Long Biên - Hà Nội
Nhà máy 5 : Đê Nguyễn Khoái- Hai Bà Trưng - Hà Nội
Nhà máy 6 : Thạch Thất - Đại Lộ Thăng Long - Hà Nội
Nhà máy 7 : Quốc Lộ 32- Đại Học Công Nghiệp- Hà Nội
Nhà máy 8 : Quỳnh Đô - Thanh Trì - Hà Nội
Nhà máy 9 : Đê Hồng Vân - Thường Tín - Hà Nội
Nhà máy 10: Hải Bối - Đông Anh - Hà Nội
Nhà máy 11: Văn Điện - Thanh Trì - Hà Nội
Nhà máy 12: Đê sông Hồng - Hai bà Trưng - Mê Linh - Hà Nội
Nhà máy 13: Cở sở TPHCM: Số 46 Đỗ Quang, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP Hồ Chí Minh